Philoxim 1g
Thuốc Philoxim được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm như nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng đường sinh dục - niệu, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng da và cấu trúc da, nhiễm trùng ổ bụng, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương…
- Mô tả sản phẩm
- thành phần
- cách dùng
- chống chỉ định
Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
Quy cách: Hộp x 10 chai
Bảo quản:
– Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
– Các dung dịch cefotaxim đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp vẫn giữ được tác dụng sau 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ dưới 22°C, trong 10 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).
– Dung dịch cefotaxim đã pha để truyền tĩnh mạch vẫn giữ nguyên hiệu lực trong vòng 24 giờ nếu để ở nhiệt độ dưới 22°C, trong vòng 5 ngày nếu bảo quản trong tủ lạnh (dưới 5°C).
Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm trùng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm dưới đây gây ra:
Ðiều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới:
– Bao gồm viêm phổi, do Streptococcus pneumonia, Streptococcus pyogenes* (các streptococci nhóm A) và các streptococci khác (trừ enterococci, ví dụ Enterococcus faecalis), Staphylococcus aureus (các chủng tiết và không tiết penicillinase), Escherichia coli, Klebsiella species, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng kháng ampicillin), Haemophilus parainfluenzae, Proteus mirabilis, Serratia marcescens*, Enterobacter species, Proteus indole duong tính và Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa) gây ra.
Điều trị nhiễm trùng đường sinh dục – niệu:
– Nhiễm trùng đường tiết niệu do Enterococcus species, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus* (các chủng tiết và không tiêt penicillinase), Citrobacter species, Enterobacter species, Escherichia coli, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris*, Providencia stuartii, Morganella morganii*, Providencia rettgeri*, Serratia marcescens và Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa) gây ra.
Ngoài ra, bệnh lậu không biến chứng (cô/niệu đạo và trực tràng) do Neisseria gonorrhoeae gây ra, bao gồm các chủng tiết penicillinase.
Ðiều trị nhiễm trùng phụ khoa:
– Bao gồm bệnh viêm khung xương chậu, viêm màng trong tử cung, viêm mô tế bào khung xương chậu do Staphylococcus epidermidis, Streptococcus species, Enterococcus species, Enterobacter species*, Klebsiella species*, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Bacteroides species (bao gồm Bacteroides fragilis*), Clostridium species và khuẩn cầu kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus species và Peptococcus species) và Fusobacterium species (bao gồm F. nucleatum*) gây ra.
– Cũng giống như các cephalosporin khác, thuốc không có hoạt tính kháng Chlamydia trachomatis.
Điều trị nhiễm trùng huyết:
– Nhiễm trùng huyết do Escherichia coli, Klebsiella species và Serratia marcescens, Staphylococcus aureus và Streptococcus species (bao gồm S. pneumonia) gây ra.
Philoxim điều trị nhiễm trùng da và cấu trúc da:
– Nhiễm trùng da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tiết và không tiết penicillinase), Staphylococcus epidermidis, Streptococcus pyogenes (các liên cầu khuẩn nhóm A) và các liên cầu khuẩn khác, Enterococcus species, Acinetobacter species*, Escherichia coli, Citrobacter species (bao gồm C. freundii*), Enterobacter species, Klebsiella species, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris*, Morganella morganii, Providencia rettgeri*, Pseudomonas species, Serratia marcescens, Bacteroides species, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus* species và Peptococcus species) gây ra.
Điều trị nhiễm trùng trong ổ bụng:
– Bao gồm viêm màng bụng do Streptococcus species*, Escherichia coli, Klebsiella species, Bacteroides species, và cầu khuẩn kỵ khí (bao gồm Peptostreptococcus* species và Peptococcus* species) Proteus mirabilis* và Clostridium species* gây ra.
Điều trị nhiễm trùng xương hoặc khớp:
– Nhiễm trùng xương hoặc khớp do Staphylococcus aureus (các chủng tiết và không tiết penicillinase), Streptococcus species (bao gồm S. pyogenes*), Pseudomonas species (bao gồm P. aeruginosa*) và Proteus mirabilis* gây ra.
Điều trị nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương:
– Viêm màng não và viêm não thất do Neisseria meningitidis, Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumoniae, Klebsiella pneumoniae* và Escherichia coli* gây ra.
(*) Hiệu quả đối với cơ quan này, trong hệ cơ quan này, đã được nghiên cứu ít hơn 10 loại nhiễm khuẩn.
Dự phòng: Dùng cefotaxim trước, trong hoặc sau thời gian phẫu thuật có thể giảm tỷ lệ bị nhiễm trùng ở các bệnh nhân đang phẫu thuật (ví dụ: Phẫu thuật ổ bụng hoặc đường tiêu hóa và đường sinh dục – niệu) có thể bị nhiễm trùng hoặc có khả năng nhiễm trùng.
Ở các bệnh nhân đang tiến hành thủ thuật mổ mở tử cung và ổ bụng (sau khi kẹp dây rốn) và hậu phẫu, dùng Philoxim có thể làm giảm tỷ lệ mắc các bệnh nhiễm trùng sau phẫu thuật ở mức nhất định.
Hiệu quả sử dụng trong phẫu thuật lựa chọn tùy thuộc vào thời gian điều trị. Để đạt được các nồng độ thuốc hiệu quả ở mô, nên dùng Philoxim 0,5 giờ hoặc 1,5 giờ trước khi phẫu thuật.
Với bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật đường tiêu hóa, chuẩn bị ruột trước phẫu thuật bằng phương pháp làm sạch cơ học cũng như với một kháng sinh không hấp thu (ví dụ: Neomycin) được khuyến cáo.
Nếu bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng, cần thu thập các mẫu đem nuôi cấy để xác định sinh vật gây bệnh và tiến hành liệu pháp điều trị thích hợp.
Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Philoxim và các thuốc kháng sinh khác, chỉ dùng Philoxim trong điều trị hoặc dự phòng các bệnh nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc có nhiều khả năng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Khi có thông tin về độ nhạy cảm và nuôi cấy vi khuẩn, cần xem xét việc lựa chọn hoặc thay đổi liệu pháp điều trị kháng khuẩn. Trường hợp chưa có các thông tin này, các mô hình độ nhạy cảm và dịch tễ học cục bộ có thể góp phần trong việc lựa chọn liệu pháp điều trị theo kinh nghiệm.
Thành phần:
– Cefotaxim…………………………1g
Cách dùng
-Dung dịch cefotaxim dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Tiêm tĩnh mạch
– Hòa tan 0,5g cefotaxim trong 2ml nước cất pha tiêm hoặc 1g cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm. Dung dịch đã pha có thể tiêm trong khoảng từ 3 đến 5 phút.
– Không dùng natri bicarbonat để pha dung dịch tiêm. Với truyền tĩnh mạch (hoặc liều cao hơn), hoà tan 2g cefotaxim trong 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc dung dịch glucose 5% hoặc các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch riêng.
– Thời gian truyền từ 50 đến 60 phút.
– Với truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn, dùng 4ml nước cất pha tiêm hoặc một trong số các dung dịch trên và truyền trong 20 phút.
– Không được dùng natri bicarbonat để pha dung dịch tiêm truyền trong bất kỳ trường hợp nào.
Tiêm bắp
– Hòa tan 0,5g cefotaxim trong 2ml nước cất pha tiêm hoặc 1g cefotaxim trong 4ml nước cất pha tiêm.
– Dung dịch đã pha nên được tiêm sâu vào phần cơ thể tương ứng với khối cơ lớn như phần từ bên ngoài phía trên của mông (tương ứng cơ mông to). Ở một vị trí trên mông, không được tiêm nhiều hơn 4ml đối với người lớn và không được tiêm nhiều hơn 2ml đối với trẻ em và trẻ sơ sinh.
– Nên tiêm tĩnh mạch khi liều dùng hàng ngày vượt quá 2g đối với người trưởng thành, 100mg/kg/ngày đối với trẻ em và trẻ sơ sinh, hoặc trong trường hợp tiêm 1g nhiều hơn 2 lần mỗi ngày.
– Ở người lớn và trẻ trên 12 tuổi, có thể pha cefotaxim trong dung dịch lidocaine 1% (1g pha trong 4ml) để tránh đau khi tiêm bắp. Nhưng dung dịch này không dùng để tiêm tĩnh mạch.
Liều dùng
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
– Liều dùng và cách dùng Philoxim 1g được xác định dựa vào mức độ nhạy cảm của chủng vi khuẩn gây bệnh, mức độ trầm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Liều tối đa hằng ngày không vượt quá 12g.
– Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn cảm với cefotaxim natri, hoặc các kháng sinh nhóm penicillin, cephalosporin.
